I. VỊ TRÍ, GIÁ KHỞI ĐIỂM VÀ TIỀN ĐẶT TRƯỚC: 1. Vị trí ô đất. 1.1. Phường Bạch Hạc: Mười bốn ô đất thuộc khu Phong Châu (Ô đất số 3; ô đất số 4; từ ô đất số 6 đến ô đất số 16 và ô đất số 18) + Phía Đông Nam giáp khu đất đã đấu giá. + Phía Đông Bắc giáp rãnh thoát nước và khu giãn dân. + Phía Tây Bắc giáp khu giãn dân. + Phía Tây Nam giáp đường giao thông khu dân cư theo khu quy hoạch. 1.2. Phường Thanh Miếu: 1.2.1. Các ô đất tại khu Đồi Măng thuộc khu 14, phường Thanh Miếu : a, Hai (02) ô đất khu nhà ở liên kế thuộc băng 1 đường Vũ Thê Lang (Từ ô đất số L03; L04): - Phía Đông Bắc giáp đường Vũ Thê Lang. - Phía Đông Nam giáp đường giao thông và khu đất đã đấu giá. - Phía Tây Nam giáp đường giao thông khu dân cư theo khu quy hoạch. - Phía Tây Bắc giáp đường giao thông khu dân cư theo khu quy hoạch. b, Bốn (04) ô đất khu đất ở liên kế thuộc băng 2 đường Vũ Thê Lang (ô đất số L37; từ ô đất số L45 đến ô đất số L47) - Phía Đông Bắc giáp đường Vũ Thê Lang. - Phía Đông Nam giáp đường giao thông và khu đất đã đấu giá. - Phía Tây Nam giáp đường giao thông khu dân cư theo khu quy hoạch. - Phía Tây Bắc giáp đường giao thông khu dân cư theo khu quy hoạch. c, Một (01) ô đất khu nhà ở liên kế thuộc băng 2 đường Vũ Thê Lang (Ô đất số B3) : - Phía Đông: Giáp đường giao thông khu dân cư; - Phía Bắc: Giáp đường giao thông nội bộ khu dân cư; - Phía Tây: Giáp đường giao thông khu dân cư; - Phía Nam: Giáp đường giao thông nội bộ khu dân cư; d, Một (01) ô đất khu nhà ở song lập thuộc băng 2 đường Vũ Thê Lang (Ô đất số SL26): - Phía Đông: Giáp đường giao thông khu dân cư; - Phía Bắc: Giáp đường giao thông nội bộ khu dân cư; - Phía Tây: Giáp đường giao thông khu dân cư; - Phía Nam: Giáp khu nhà ở Liền kế;

1.2.2. Các ô đất khu vực đường Vũ Thê Lang và hạ tầng kỹ thuật hai bên đường (đoạn từ nút E4 đến đường Nguyễn Tất Thành).

a, Mười một (11) ô đất băng 1 tuyến giao thông số 1 và tuyến giao thông số 10

+ Khu TM5: Ô đất số TM5-2; ô đất số TM5-4; gồm 02 ô đất, diện tích 372,97 m2

+ Khu TM6: Ô đất số TM6-11; từ ô đất số TM6-18 đến ô đất số TM6-20; ô đất số TM6-33; gồm 05 ô đất, diện tích 792,65  m2

+ Khu TM7: Ô đất số TM7-10; ô đất số TM7-11; gồm 02 ô đất, diện tích 252,0 m2

+ Khu BT4: Ô đất số BT4-7; ô đất số BT4-8; gồm 02 ô đất, diện tích 492,64 m2

* Vị trí ô đất như sau:

          - Phía Bắc giáp đình Tràng Đông và khu dân cư hiện trạng.

          - Phía Nam giáp trường học và khu dân cư hiện trạng.

          - Phía Đông giáp khu đất hỗn hợp và khu dân cư hiện trạng.

          - Phía Tây giáp đường Vũ Thê Lang.         

b, Mười hai (12) ô đất thuộc tuyến giao thông nội bộ trong khu vực

+ Khu BT1: Từ ô đất số BT1-4 đến ô đất số BT1-6; ô đất số BT1-8; ô đất số BT1-10; ô đất số BT1-12; ô đất số BT1-13; gồm 07 ô đất, diện tích 1.740,36 m2

+ Khu LK1: Từ ô đất số LK1-4 đến ô đất số LK1-7; gồm 04 ô đất, diện tích 340,00 m2

+ Khu LK7: Ô đất số LK7-1; gồm 01 ô đất, diện tích 288,16 m2

* Vị trí ô đất như sau:

          - Phía Bắc giáp đình Tràng Đông và khu dân cư hiện trạng.

          - Phía Nam giáp trường học và khu dân cư hiện trạng.

          - Phía Đông giáp khu đất hỗn hợp và khu dân cư hiện trạng.

          - Phía Tây giáp đường Vũ Thê Lang.         

1.3. Phường Bến Gót: Mười (10) ô đất băng 2 đường Hùng Vương thuộc khu Việt Hưng, phường Bến Gót (Từ ô đất số A20 đến ô đất số A23; Từ ô đất số A25 đến ô đất số A29; ô đất số A37)

- Phía Nam: đường giao thông nội bộ khu dân cư;

- Phía Bắc: Giáp khu dân cư băng 1 đường Hùng Vương;

- Phía Đông: Giáp đường giao thông khu dân cư;

- Phía Tây: Giáp đường giao thông khu dân cư;

 

1.4. Phường Tân Dân: Một (01) ô đất tổ 2, khu Tân Phú.

          + Phía Nam giáp đường bê tông khu dân cư.

          + Phía Tây giáp khu dân cư xã xây dựng.

          + Phía Bắc giáp rãnh thoát nước và khu dân cư đã xây dựng.

          + Phía Đông giáp khu dân cư theo khu quy hoạch.      

1.5. Phường Dữu Lâu: Một (01) ô đất thuộc khu Đè Sòi (ô đất số 11)

          - Phía Tây Bắc giáp đường vào UBND phường Dữu Lâu.

          - Phía Tây Nam giáp trạm điện (đất ĐQH1).

          - Phía Đông Nam giáp khu đất ở chia lô đã quy hoạch.

          - Phía Đông Bắc giáp khu đất chia lô đã quy hoạch.

1.6. Phường Vân Cơ

1.6.1. Một (01) ô đất Trụ sở UBND phường Vân Cơ cũ.

          + Phía Đông Bắc giáp khu ở dân cư hiện trạng.

          + Phía Đông Nam giáp đường bê tông khu dân cư.

          + Phía Tây Nam giáp đường Hùng Vương.

          + Phía Tây Bắc giáp đường giao thông khu dân cư.     

1.6.2. Sáu (06) ô đất khu vực tổ 5, khu 2, phường Vân Cơ:

          + Phía Đông giáp khu dân cư.

          + Phía Tây giáp đường giao thông và khu dân cư.

          + Phía Bắc giáp đường giao thông và khu dân cư.

          + Phía Nam giáp đường giao thông và khu dân cư.      

1.7. Phường Minh Nông: Ba mươi (30) ô đất thuộc khu vực Bãi Hạ Bạn.

1.7.1. Khu vực 1: Bốn (04) ô đất.

+ Lô A9: ô đất số 228; gồm 01 ô đất, diện tích: 102,0 m2;

+ Lô B5: từ ô đất số 453 đến ô đất số 455; gồm 03 ô đất, diện tích: 333,0 m2;

* Vị trí ô đất như sau:

- Phía Đông Bắc giáp đường giao thông quy hoạch và khu dân cư phường Minh Nông.

- Phía Đông Nam: Giáp đường giao thông quy hoạch và sông Hồng.

- Phía Tây Nam: Giáp đường giao thông và khu dân cư xã Tân Đức

- Phía Đông Bắc giáp đường giao thông và khu dân cư phường Minh Nông.

1.7.2. Khu vực 2: Hai mươi sáu (26) ô đất.

+ Lô A2: ô đất số 52; gồm 01 ô đất, diện tích: 103,0 m2;

+ Lô A4: ô đất số 100; ô đất số 101; gồm 02 ô đất, diện tích: 234,0 m2;

+ Lô A5: từ ô đất số 127 đến ô đất số 135; ô đất số 144; ô đất số 145; từ ô đất số 148 đến ô đất số 150; gồm 14 ô đất; diện tích: 1.633,0 m2;

+ Lô A8: từ ô đất số 211 đến ô đất số 219; gồm 09 ô đất, diện tích: 990,0 m2;

* Vị trí ô đất như sau:

- Phía Đông Bắc giáp đường giao thông quy hoạch và khu dân cư phường Minh Nông.

- Phía Đông Nam: Giáp đường giao thông quy hoạch và sông Hồng.

- Phía Tây Nam: Giáp đường giao thông và khu dân cư xã Tân Đức

- Phía Đông Bắc giáp đường giao thông và khu dân cư phường Minh Nông.

1.8. Xã Thụy Vân: Bốn (04) ô đất khu vực xóm Ngoại

          + Phía Tây Nam giáp đường giao thông quy hoạch.

          + Phía Đông Nam giáp đường Thụy Vân - Thanh Đình - Chu Hóa.

          + Phía Tây Bắc giáp khu đất đã quy hoạch.

          + Phía Đông Bắc giáp khu đất ruộng.       

1.9. Xã Phượng Lâu:

1.9.1. Hai mươi mốt (21) ô đất thuộc khu Đồi Chùa, xã Phượng Lâu (Ô đất số 09; ô đất số 11; ô đất số 22; ô đất số 23; ô đất số 32; ô đất số 55; ô đất số 56; ô đất số 61; ô đất số 75; ô đất số 76; ô đất số 145; từ ô đất số 152 đến ô đất số 155; ô đất số 157; từ ô đất số 163 đến ô đất số 167)

          + Phía Đông Bắc giáp đường nội bộ.

          + Phía Đông Nam giáp khu dân cư.

          + Phía Tây Nam giáp đường giao thông.

          + Phía Tây Bắc giáp đường giao thông.     

1.9.2. Tám (08) ô đất thuộc khu đồi Đỉnh Lũng, xã Phượng Lâu (Từ ô đất số 01 đến ô đất số 08)

          + Phía Bắc giáp khu dân cư.

          + Phía Nam giáp đường Trường Chinh.

          + Phía Tây giáp khu dân cư.

          + Phía Đông giáp đường giao thông.         

1.10. Xã Sông Lô: Mười bốn (14) ô đất phía sau Trạm kiểm dịch, thuộc khu 6 (Từ ô đất số L11 đến ô đất số L24)

          + Phía Đông Bắc giáp Trạm bơm.

          + Phía Đông Nam giáp đường đi ra cầu Hạc Trì.

          + Phía Tây Nam giáp đường Quốc lộ 2 cũ.

          + Phía Tây Bắc giáp khu dân cư cũ.

2. Giá khởi điểm, tiền đặt trước.

          2.1. Giá khởi điểm theo các quyết định được UBND tỉnh phê duyệt từ thời điểm năm 2016 trở về trước.

 

S

T

T

Ký hiệu ô đất

Diện tích (m2/ô đất)

Giá khởi điểm (đồng/m2)

Tiền đặt trước
(đồng/ ô đất)

Bước giá (đồng/ô đất)

Tiền hồ sơ
(đồng/ hồ sơ)

I

Phường Thanh Miếu

1

Khu vực Đồi Măng

 

 

 

 

 

*

Băng 1 đường Vũ Thê Lang (Ô đất số L03; Ô đất số L04)

90,00

6.500.000

115.000.000

300.000

500.000

*

Băng 2 đường Vũ Thê Lang

 

 

 

 

 

 

Ô đất số L37

90,00

3.500.000

60.000.000

200.000

200.000

*

Khu nhà ở liên kế thuộc băng 2 đường Vũ Thê Lang (Ô đất số B3)

99,55

2.500.000

45.000.000

200.000

200.000

*

Khu nhà ở Song Lập thuộc băng 2 đường Vũ Thê Lang (Ô đất số SL26)

204,50

2.500.000

100.000.000

200.000

500.000

2

Khu vực đường Vũ Thê Lang và hạ tầng kỹ thuật hai bên đường (đoạn từ nút E4 đến đường Nguyễn Tất Thành)

 

Ô đất số TM5-2

209,97

5.000.000

200.000.000

300.000

500.000

 

Ô đất số TM5-4

153,52

5.000.000

150.000.000

300.000

500.000

 

Ô đất số TM6-11

155,65

5.000.000

150.000.000

300.000

500.000

 

Từ Ô đất số TM6-18 đến Ô đất số TM6-20; TM6-33

159,25

5.000.000

150.000.000

300.000

500.000

 

Ô đất số TM7-10; Ô đất số TM7-11

126,00

5.000.000

120.000.000

300.000

500.000

 

Ô đất số BT4-7

257,04

5.000.000

250.000.000

300.000

500.000

 

Ô đất số BT4-8

235,60

5.000.000

220.000.000

300.000

500.000

 

Ô đất số BT1-4 đến Ô đất số BT1-6

243,00

3.500.000

170.000.000

200.000

500.000

 

Ô đất số BT1-8

196,47

3.500.000

135.000.000

200.000

500.000

 

Ô đất số BT1-10

236,81

3.500.000

160.000.000

200.000

500.000

 

Ô đất số BT1-12

298,19

3.500.000

200.000.000

200.000

500.000

 

Ô đất số BT1-13

279,89

3.500.000

190.000.000

200.000

500.000

 

Từ Ô đất số LK1-4 đến Ô đất số
LK1-7

85,00

3.500.000

55.000.000

200.000

200.000

 

Ô đất số LK7-1

288,16

3.500.000

200.000.000

200.000

500.000

II

Phường Bến Gót: Khu vực Việt Hưng

 

Ô đất số A20

131,48

4.000.000

100.000.000

200.000

500.000

 

Ô đất số A21

131,88

4.000.000

100.000.000

200.000

500.000

 

Ô đất số A22

133,00

4.000.000

100.000.000

200.000

500.000

 

Ô đất số A23

133,70

4.000.000

100.000.000

200.000

500.000

 

Ô đất số A25

134,20

4.000.000

100.000.000

200.000

500.000

 

Ô đất số A26

133,60

4.000.000

100.000.000

200.000

500.000

 

Ô đất số A27

131,70

4.000.000

100.000.000

200.000

500.000

 

Ô đất số A28

128,94

4.000.000

100.000.000

200.000

500.000

 

Ô đất số A29

125,80

4.000.000

100.000.000

200.000

500.000

 

Ô đất số A37

126,30

4.000.000

100.000.000

200.000

500.000

III

Phường Dữu Lâu: Khu vực Đè Sòi

 

 

 

 

Ô đất số 11

135,30

5.000.000

135.000.000

300.000

500.000

IV

Phường Minh Nông: Khu vực bãi Hạ Bạn

 

Ô đất số 52

103,00

2.000.000

40.000.000

200.000

200.000

 

Ô đất số 100; ô đất số 101

117,00

2.000.000

40.000.000

200.000

200.000

 

Từ ô đất số 127 đến ô đất số 135

117,00

2.000.000

40.000.000

200.000

200.000

 

Ô đất số 144; ô đất số 145; từ ô đất số 148 đến ô đất số 150

116,00

2.000.000

40.000.000

200.000

200.000

 

Từ ô đất số 211 đến ô đất số 219

110,00

2.000.000

40.000.000

200.000

200.000

 

Ô đất số 228

102,00

2.200.000

40.000.000

200.000

200.000

 

Từ ô đất số 453 đến ô đất số 455

111,00

2.200.000

40.000.000

200.000

200.000

 

2.2. Giá khởi điểm theo Quyết định số 2238/QĐ-UBND ngày 29/8/2017 của UBND tỉnh Phú Thọ.

 

S

T

T

Ký hiệu ô đất

Diện tích (m2/ô đất)

Giá khởi điểm (đồng/ ô đất)

Tiền đặt trước
(đồng/ ô đất)

Bước giá (đồng/ô đất)

Tiền hồ sơ
(đồng/ hồ sơ)

I

Phường Bạch Hạc: Khu vực phố Phong Châu

 

Ô đất số 3; Ô đất số 4, từ Ô đất số 6 đến Ô đất số 16; Ô đất số 18

104,50

282.150.000

55.000.000

20.000.000

200.000

II

Phường Thanh Miếu: Khu vực Đồi Măng

*

Băng 2 đường Vũ Thê Lang

 

 

 

 

 

 

Ô đất số L45

167,40

585.900.000

115.000.000

30.000.000

200.000

 

Ô đất số L46

99,00

346.500.000

65.000.000

20.000.000

200.000

 

Ô đất số L47

82,30

288.050.000

55.000.000

20.000.000

200.000

III

Phường Tân Dân: Khu vực tổ 2, khu Tân Phú

 

 

 

 

Ô đất số 02

81,00

243.000.000

45.000.000

15.000.000

200.000

IV

Phường Vân Cơ

 

 

 

 

 

1

Khu vực Trụ sở UBND phường Vân Cơ cũ

 

 

 

 

Ô đất số L01

711,10

10.666.500.000

2.000.000.000

350.000.000

500.000

2

Khu vực tổ 5, khu 2

 

 

 

 

Ô đất số 01

88,00

528.000.000

100.000.000

25.000.000

500.000

 

Ô đất số 02

86,00

430.000.000

85.000.000

25.000.000

200.000

 

Ô đất số 03

86,00

430.000.000

85.000.000

25.000.000

200.000

 

Ô đất số 04

86,00

430.000.000

85.000.000

25.000.000

200.000

 

Ô đất số 05

86,00

430.000.000

85.000.000

25.000.000

200.000

 

Ô đất số 07

103,00

515.000.000

100.000.000

30.000.000

500.000

V

Xã Thụy Vân: Khu vực Xóm Ngoại

 

Từ ô đất số 01 đến ô đất số 03

110,00

440.000.000

95.000.000

20.000.000

200.000

 

Ô đất số 04

178,00

801.000.000

160.000.000

35.000.000

500.000

VI

Xã Phượng Lâu

1

Khu vực Đồi Chùa

 

 

 

 

 

 

Ô đất số 09; ô đất số 11

120,00

240.000.000

40.000.000

20.000.000

200.000

 

Ô đất số 22

108,00

216.000.000

40.000.000

20.000.000

200.000

 

Ô đất số 23

236,30

472.600.000

40.000.000

45.000.000

200.000

 

Ô đất số 32

176,20

352.400.000

40.000.000

35.000.000

200.000

 

Ô đất số 55; ô đất số 61; từ ô đất số 152 đến ô đất số 155; ô đất số 157; từ ô đất số 163 đến ô đất số 167

102,00

204.000.000

40.000.000

20.000.000

200.000

 

Ô đất số 56

107,00

214.000.000

40.000.000

20.000.000

200.000

 

Ô đất số 75; ô đất số 76; ô đất số 145

100,00

200.000.000

40.000.000

20.000.000

200.000

2

Khu vực đồi Đỉnh Lũng

 

 

 

 

 

 

Ô đất số 01

171,50

943.250.000

185.000.000

50.000.000

500.000

 

Ô đất số 02

146,70

366.750.000

70.000.000

45.000.000

200.000

 

Ô đất số 03

256,90

1.412.950.000

280.000.000

75.000.000

500.000

 

Từ ô đất số 04 đến ô đất số 07

120,00

660.000.000

130.000.000

35.000.000

500.000

 

Ô đất số 08

284,90

1.566.950.000

310.000.000

85.000.000

500.000

VII

Xã Sông Lô: Khu vực phía sau Trạm Kiểm dịch thuộc khu 6

 

 

 

 

Từ ô đất số L11 đến ô đất số L24

90,00

288.000.000

55.000.000

25.000.000

200.000

 

II. ĐƠN VỊ TỔ CHỨC VÀ ĐỐI TƯỢNG THAM GIA ĐẤU GIÁ:

1. Đơn vị thực hiện cuộc đấu giá:

- Do Đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản được lựa chọn.

- Đơn vị thực hiện cuộc đấu giá quyền sử dụng đất tuân thủ trình tự, thủ tục, quy định của pháp luật và Quyết định số 01/2017/QĐ-UBND ngày 13/01/2017 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc ban hành quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ và các văn bản pháp luật có liên quan.

2. Đối tượng tham gia đấu giá quyền sử dụng đất (gọi chung là người tham gia đấu giá):

- Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân trong nước và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất theo quy định của Luật Đất đai.

 

III. NGUYÊN TẮC, THỂ THỨC ĐẤU GIÁ:

1. Thông báo mời đấu giá đất:

1.1. Thông báo mời đấu giá có các nội dung sau:

- Tên, địa chỉ của tổ chức bán đấu giá quyền sử dụng đất.

- Địa chỉ, diện tích, kích thước, mốc giới lô đất, thửa đất, ô đất bán đấu giá, mục đích sử dụng, thời gian sử dụng, quy hoạch xây dựng chi tiết.

          - Giá khởi điểm bán đấu giá (đơn vị: ô đất);

          - Thời gian, địa điểm bán đấu giá;

          - Thời gian, địa điểm xem hiện trạng thực địa khu đất đấu giá;

          - Thời hạn, địa điểm phát hành hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá;

          - Những thông tin cần thiết khác liên quan đến bán đấu giá quyền sử dụng đất bao gồm cả những thông tin mà bên ký hợp đồng đấu giá yêu cầu thông báo công khai.

          Thực hiện đấu giá rộng rãi, thông báo công khai và trực tiếp tại UBND các phường, xã nơi có đất đấu giá cho các thửa đất, ô đất được bán đấu giá ít nhất 15 ngày trước ngày mở cuộc bán đấu giá, đồng thời phải thông báo công khai ít nhất hai lần, mỗi lần cách nhau ba ngày trên phương tiện thông tin đại chúng của Trung ương hoặc địa phương nơi có đất bán đấu giá về việc bán đấu giá quyền sử dụng đất; thông báo trên cổng thông tin điện tử, băng zôn,...

1.2. Đăng kí dự đấu giá:

Người có nhu cầu tham gia đấu giá đăng kí với đơn vị được giao thực hiện cuộc đấu giá (hoặc cơ quan được ủy quyền) phát hành hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất.

1.3. Hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá:

Người tham gia đấu giá phải mua 01 bộ Hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá để nghiên cứu trước khi đấu giá. Nếu người tham gia đấu giá có nhu cầu hướng dẫn gì thêm về đấu giá thì liên hệ trực tiếp với phòng Tài chính - Kế hoạch thành phố Việt Trì, tổ chức đấu giá hoặc UBND phường, xã nơi có đất. Số tiền mua Hồ sơ mời đấu giá không hoàn trả lại cho người tham gia đấu giá.

1.4. Xem hiện trạng thực địa khu đất đấu giá:

Ngày  05.06/10/2017 (Giờ hành chính), tại thực địa khu đất đấu giá.

          2. Giá khởi điểm, bước giá, giá dự đấu giá và giá trúng.

2.1. Giá khởi điểm:

Là giá sàn để đấu giá quyền sử dụng đất được dùng để đấu và xét giá. Giá khởi điểm được duyệt tại Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ. Từ vòng đấu thứ 02 trở đi thì giá khởi điểm do Đấu giá viên quyết định trên nguyên tắc giá khởi điểm vòng đấu sau phải bằng giá dự đấu giá cao nhất của vòng đấu liền kề trước đó.

2.2. Bước giá đấu giá:

Là mức chênh lệch tối thiểu của lần trả giá sau so với lần trả giá trước liền kề trong trường hợp đấu giá theo phương thức trả giá lên. Bước giá do người có tài sản đấu giá quyết định và thông báo bằng văn bản cho tổ chức đấu giá tài sản đối với từng cuộc đấu giá.

2.3. Nguyên tắc trả giá.

- Trong phiếu trả giá, người tham gia đấu giá QSD đất ở phải ghi đầy đủ, rõ ràng các thông tin cá nhân; mã số, địa chỉ vào phiếu trả giá do Hội đồng đấu giá cung cấp; ô đất, thửa đất trả giá, mức giá trả bằng số và bằng chữ, ký, ghi rõ họ tên.

- Số tiền ghi bằng chữ phải trùng với số tiền ghi bằng số. Trường hợp trong phiếu trả giá số tiền bằng số và bằng chữ không trùng nhau thì giá trả sẽ lấy theo số tiền ghi bằng chữ.

- Mức trả giá của người tham gia đấu giá QSD đất ở không được thấp hơn mức giá khởi điểm do người điều hành cuộc bán đấu giá QSD đất ở công bố.

* Mức trả giá:

- Tại vòng 1: Mức trả giá tối thiểu bằng mức giá khởi điểm hoặc cao hơn một hay nhiều lần bước giá.

- Tại các vòng trả giá tiếp theo:

  + Giá khởi điểm là giá trả cao nhất tại vòng trả giá liền kề trước đó;

  + Bước giá được tính như một đơn vị trả giá.

  + Mức giá trong phiếu trả giá phải cao hơn mức giá khởi điểm mà người điều hành đã công bố một hoặc một số bước giá.

- Trường hợp có từ 02 người trở lên cùng trả một giá cao nhất nhưng đều không có yêu cầu trả giá tiếp thì người điều hành cuộc đấu giá tổ chức bốc thăm cho những người đó để xác định người trúng đấu giá quyền sử dụng đất.

2.4. Người trúng đấu giá và tổng số tiền.

Người trúng đấu giá là cá nhân, hộ gia đình trả giá cao nhất so với Giá khởi điểm hoặc bằng giá khởi điểm trong trường hợp không có người trả giá cao hơn giá khởi điểm tại vòng đấu thứ nhất.

Trường hợp tại vòng đấu giá cuối cùng (vòng đấu sau không có người tham gia đấu giá tiếp) có từ 02 người tham gia đấu giá trở lên có giá dự đấu giá phù hợp quy định cao nhất bằng nhau thì sẽ tổ chức rút thăm giữa những người đó để xác định người trúng giá.

Tổng số tiền trúng giá ô đất của người tham gia đấu giá được tính bằng giá trúng đấu giá của ô đất đó. Người trúng giá phải nộp tiền này vào ngân sách Nhà nước bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản (nộp vào tài khoản tạm giữ của phòng Tài chính - Kế hoạch thành phố Việt Trì, tại Phòng Giao dịch Kho bạc Nhà nước tỉnh Phú Thọ). Loại tiền nộp cho tổng số tiền trúng giá của người trúng giá là tiền Việt Nam đồng (VNĐ).

 

IV. THÔNG BÁO KẾT QUẢ ĐẤU GIÁ.

1. Kết quả đấu giá.

- Danh sách người trúng đấu giá đất được lập cùng biên bản đấu giá, được công bố ngay sau khi kết thúc việc đấu giá.

- Kết quả đấu giá sẽ được UBND thành phố Việt Trì thẩm định và trình UBND tỉnh Phú Thọ phê duyệt kết quả bán đấu giá.

2. Nộp tiền sử dụng đất.

Người trúng đấu giá đất nộp đủ số tiền trúng đấu giá (được phê duyệt tại Quyết định phê duyệt kết quả đấu giá của Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ) theo thông báo gửi các hộ của phòng Tài chính - Kế hoạch Việt Trì.

Phương thức nộp: bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản tạm giữ của phòng Tài chính - Kế hoạch thành phố Việt Trì.

3. Bàn giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cấp phép xây dựng, nộp tiền thuế sử dụng đất.

3.1. Bàn giao đất.

Sau khi nộp đủ tổng số tiền trúng giá ô đất, người trúng giá được bàn giao mốc giới thửa đất trên thực địa do phòng Tài nguyên Môi trường thành phố Việt Trì chủ trì có sự chứng kiến của phòng Quản lý đô thị, UBND phường, xã nơi có ô đất trúng giá và các hộ liền kề (nếu có), được cấp trích lục bản đồ khu đất làm cơ sở cho việc cấp phép xây dựng.

3.2. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở.

Người sử dụng đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ô đất trúng đấu giá tại UBND Thành phố Việt Trì (phòng Tài nguyên Môi trường). Chủ hộ có trách nhiệm phối hợp trong việc hoàn thiện thủ tục, hồ sơ để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp lệ phí trước bạ, lệ phí địa chính.

3.3. Cấp phép xây dựng.

Sau khi được bàn giao mốc giới ô đất và được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, người trúng đấu giá có trách nhiệm lập hồ sơ cấp phép xây dựng theo quy hoạch, trình cấp có thẩm quyền xin cấp phép xây dựng theo quy định.

3.4. Tiền thuế nhà đất.

Hàng năm chủ hộ phải nộp theo quy định của pháp luật.

4. Quyền lợi, trách nhiệm của người trúng đấu giá đất.

- Quyền lợi: Được Nhà nước giao đất theo kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

- Trách nhiệm: Thực hiện theo đúng cam kết khi tham gia đấu giá và kết quả trúng giá quyền sử dụng đất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

5. Quản lí, sử dụng kinh phí thu được từ ĐGQSD đất.

Toàn bộ số tiền thu được từ đấu giá quyền sử dụng đất được nộp vào tài khoản tạm giữ của phòng Tài chính kế hoạch thành phố Việt Trì để thanh toán tiền bồi thường giải phóng mặt bằng, đầu tư xây dựng hạ tầng, kinh phí tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất ... và nộp vào NSNN theo Quyết định của cấp có thẩm quyền.

V. XỬ LÍ VI PHẠM TRONG ĐẤU GIÁ ĐẤT.

1. Nếu sau 15 ngày kể từ ngày nhận quyết định phê duyệt kết quả đấu giá và thông báo của phòng Tài chính - Kế hoạch Việt Trì, người trúng đấu giá không nộp hoặc không nộp đủ tiền sử dụng đất theo thời hạn thì bị hủy bỏ kết quả đấu giá ô đất đó. Trường hợp này Người bị hủy bỏ kết quả đấu giá, được trả lại số tiền sử dụng đất đã nộp không được tính lãi (nếu có) và không được nhận lại tiền đặt trước tham gia đấu giá.

2. Người trúng đấu giá sử dụng đất sai mục đích sẽ bị xử lí theo qui định của pháp luật.

3. Bên mời đấu giá nếu có vi phạm trong quá trình đấu giá, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ xử lí theo quy định của Pháp luật.

4. Trong phiên đấu giá nếu người tham gia đấu giá vi phạm những hành vi sau đây sẽ bị coi là vi phạm quy chế đấu giá, bị xử lí theo pháp luật và bị loại khỏi phiên đấu giá:

- Sử dụng chất kích thích hoặc mang theo vũ khí; chất cháy, nổ gây mất trật tự trị an trong phiên bán đấu giá.

- Người tham gia đấu giá có hành vi phá rối, cản trở cuộc bán đấu giá hoặc liên kết thông đồng, dìm giá thì bị truất quyền tham gia đấu giá. Người điều hành cuộc bán đấu giá có quyền truất quyền tham gia đấu giá đối với người vi phạm các quy định trên.

- Người tham gia đấu giá vắng mặt tại buổi mở phiên đấu giá, người tham gia đấu giá có phiếu dự đấu giá không hợp lệ (phiếu dự đấu giá không do Ban chỉ đạo đấu giá phát hành, ghi sai lệch, không đầy đủ các thông tin trong phiếu dự đấu giá), bỏ giá không phù hợp quy định, không thực hiện đúng các quy định bán đấu giá.

- Người tham gia đấu giá đã đăng kí từ 02 ô đất đấu giá trở lên, nhưng tham gia đấu giá không đủ số ô đất đã đăng kí hoặc nộp tiền không đủ số ô đất đã trúng đấu giá thì sẽ không được trả lại tiền đặt trước của các ô đất đó./. 

Các tin khác:
Giấy phép môi trường (28/06/2024 10:38)
Tìm kiếm:  
  CHIẾN LƯỢC - QUY HOẠCH
Kế hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021 - 2030, định hướng đến năm 2050
Ngày 30/12/2022, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 3602/QĐ-UBND về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021 - 2030, định hướng đến năm 2050.
  Người phát ngôn báo chí
DANH SÁCH NGƯỜI PHÁT NGÔN, CUNG CẤP THÔNG TIN CHO BÁO CHÍ CỦA UBND THÀNH PHỐ VÀ CÁC PHƯỜNG, XÃ
DANH SÁCH NGƯỜI PHÁT NGÔN, CUNG CẤP THÔNG TIN CHO BÁO CHÍ CỦA UBND THÀNH PHỐ VÀ CÁC PHƯỜNG, XÃ
  Thông Báo
Điều chỉnh một số hoạt động Tết Trung thu năm 2024
Do ảnh hưởng của cơn bão số 3 và việc khắc phục hậu quả sau mưa bão, cũng như chia sẻ khó khăn với các địa phương bị ảnh hưởng nặng nề sau cơn bão. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Việt Trì yêu cầu các Cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân...
  Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức,phong cách Hồ Chí Minh
Học Bác ở tinh thần nêu gương
Năm 1947, Đảng bộ và nhân dân xã Chu Hóa, thành phố Việt Trì vinh dự và tự hào khi được Chủ tịch Hồ Chí Minh chọn làm nơi ở, làm việc trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Đó là dấu son tiếp thêm động lực cho địa phương trong chặng...
  Văn minh Đô thị
Bạch Hạc tổ chức Hội thi tuyên truyền thực hiện Quy chế quản lý đô thị thành phố năm 2024
Ngày 09/8, tại phường Bạch Hạc đã diễn ra Hội thi tuyên truyền thực hiện Quy chế quản lý đô thị thành phố năm 2024. Tới dự có các đồng chí lãnh đạo Hội Cựu chiến binh; Hội LHPN Thành phố; Phòng Quản lý đô thị Thành phố; Thành Đoàn Việt...