Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của UBND thành phố Việt Trì về lĩnh vực xây dựng (Đính kèm Công văn số....../CV-QLĐT ngày 13/02/2017)

        

STT

Lĩnh vực cấp giấy phép xây dựng

1

Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình theo tuyến

2

Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình

3

Cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp di dời công trình

4

Cấp lại giấy phép xây dựng

5

Gia hạn giấy phép xây dựng

6

Điều chỉnh giấy phép xây dựng

 

 

1. Thủ tục: Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình theo tuyến. 

a. Trình tự thực hiện:

          - Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.

- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cụ thể một lần, đầy đủ để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện.

+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu nhận, hẹn ngày trả cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn để xử lý.

- Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện:

+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, phòng chuyên môn phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, phòng chuyên môn có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, phòng chuyên môn có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép;

+ Căn cứ quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểm xây dựng công trình có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, UBND cấp huyện có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện theo quy định để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật;

+ Trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; UBND cấp huyện căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng;

+ Trong  thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ và trình Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét cấp giấy phép xây dựng công trình và chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả. Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì phòng chuyên môn phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo Lãnh đạo UBND xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định.

- Tổ chức mang phiếu hẹn trả kết quả đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.

- Cán bộ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện tiếp nhận phiếu hẹn và thu phí theo quy định.

          b. Cách thức thực hiện:

          Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa UBND cấp huyện.         

          c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (Phụ lục số 01 của Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng);

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến;

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:

+ Sơ đồ vị trí tuyến công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;

+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000;

+ Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;

+ Riêng đối với công trình ngầm phải bổ sung thêm:

. Bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;

. Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500.

- Các tài liệu khác của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng: 

+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế;

+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm;

+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế (Phụ lục số 03 của Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng), kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế;

+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản cam kết bảo đảm an toàn cho công trình liền kề đối với trường hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ có công trình liền kề;

+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng;

          *  Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)

d. Thời hạn giải quyết: không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

          e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.

          g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:  Giấy phép kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của UBND cấp huyện.

          h. Phí, lệ phí: Lệ phí cấp giấy phép xây dựng: 150.000 đồng/giấy phép (theo Nghị quyết số 17/2014/NQ-HĐND ngày 15/12/2014 của HĐND tỉnh Phú Thọ).

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (Phụ lục số 01 của Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng);

- Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế (Phụ lục số 03 của Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính :

- Phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản;

- Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;

- Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 82 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phù hợp với từng loại giấy phép theo quy định tại các điều 8, 12 và 13 của Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

          - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;

- Nghị quyết số 17/2014/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh Phú Thọ về việc quy định mức thu phí, lệ phí, tỷ lệ (%) để lại cho các tổ chức, cá nhân thu một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 1

(Thông tư s 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

Kính gửi: …………………………………

 

1. Thông tin về chủ đầu tư:

- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): ………………………………………………………………

- Người đại diện: …………………………………… Chức vụ (nếu có): ………………….

- Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………

- Số nhà: ………………… Đường/phố ………………. Phường/xã ……………………….

- Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ……………………………………………………………...

- Số điện thoại: …………………………………………………………………………......

2. Thông tin công trình:

- Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………………….

- Lô đất số: ………………………. Diện tích ………………. m2.

- Tại số nhà: ………………………. Đường/phố ………………………………………….

- Phường/xã ………………………………….. Quận/huyện ………………………………

- Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………..

3. Nội dung đề nghị cấp phép:

3.1. Đi với công trình không theo tuyến:

- Loại công trình: ………………………………….. Cấp công trình: …………………….

- Diện tích xây dựng: ……… m2.

- Cốt xây dựng: ……… m

- Tổng diện tích sàn: …………m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

- Chiều cao công trình: ……..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đt, tầng lửng, tum).

- Số tầng: (ghi rõ stầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tng lửng, tum)

3.2. Đi với công trình theo tuyến trong đô thị:

- Loại công trình: ……………………………. Cấp công trình: …………………………

- Tổng chiều dài công trình: …………….. m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).

- Cốt của công trình: ………..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)

- Chiều cao tĩnh không của tuyến: …….. m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).

- Độ sâu công trình: ………….m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)

4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ………………………………………

- Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………

- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số …………. Cấp ngày …………..

- Tên chủ nhiệm thiết kế: …………………………………………………………………

- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………do ………….. Cấp ngày: …………………..

- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………

- Điện thoại: ………………………………………………………

- Giấy phép hành nghề số (nếu có): …………………cấp ngày …………………..

5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………… tháng.

6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Gửi kèm theo Đơn này các tài liu:

1 -

2 -

 

 

…… ngày ……tháng ….. năm ……
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 3

(Thông tư số: 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đc lp - T do - Hnh phúc
--------------------------------- 

 

BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THIẾT KẾ

 

 

1. Tổ chức thiết kế: ……………………………………………………………………….

1.1. Tên: …………………………………………………………………………………..

1.2. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….

1.3. Số điện thoại: …………………………………………………………………………

1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh: ……………………………………………………….

2. Kinh nghiệm thiết kế: …………………………………………………………………..

2.1. Kê khai ít nhất 03 công trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:

a) ………………………………………..

b) ………………………………………..

2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:

a) Số lượng: ………………………………………………………………………………..

Trong đó:

- Kiến trúc sư: ……………………………………………………………………………..

- Kỹ sư các loại: …………………………………………………………………………...

b) Chủ nhiệm thiết kế:

- Họ và tên: ………………………………………………………………………………..

- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ): ……………………………………………….

- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ): …………

c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê khai đi với tất cả các bộ môn):

- Họ và tên: …………………………………………………………………………………

- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ): ………………………………………………..

- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ): …………

 

……….., Ngày …… tháng.... năm ....
Đại diện tổ chức, cá nhân thiết kế
(Ký ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Thủ tục: Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở. 

a. Trình tự thực hiện:

          - Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.

- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cụ thể một lần, đầy đủ để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện.

+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu nhận, hẹn ngày trả cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn để xử lý.

- Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện:

+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, phòng chuyên môn phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, phòng chuyên môn có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, phòng chuyên môn có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép;

+ Căn cứ quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểm xây dựng công trình có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, UBND cấp huyện có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện theo quy định để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật;

+ Trong thời gian 12 ngày đối với công trình và nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; UBND cấp huyện căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng;

+ Trong  thời hạn 30 ngày làm việc (15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ và trình Lãnh đạo UBND xem xét cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo công trình và chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả. Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì phòng chuyên môn phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo Lãnh đạo UBND xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định.

- Tổ chức mang phiếu hẹn trả kết quả đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.

- Cán bộ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện tiếp nhận phiếu hẹn và thu phí theo quy định.

          b. Cách thức thực hiện:

          Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa UBND cấp huyện.

          c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

          * Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở (Phụ lục số 01 của Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng);

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở theo quy định của pháp luật hoặc bản sao giấy phép xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.

- Đối với các công trình di tích lịch sử, văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, thì phải có bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp.

- Các tài liệu khác của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng: 

+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế;

+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm;

+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế (Phụ lục số 03 của Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng), kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế;

+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản cam kết bảo đảm an toàn cho công trình liền kề đối với trường hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ có công trình liền kề;

+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng;

          *  Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)

d. Thời hạn giải quyết: không quá 30 ngày (15 ngày với nhà ở riêng lẻ) làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

          e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.

          g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của UBND cấp huyện.

          h. Phí, lệ phí: Lệ phí cấp giấy phép xây dựng: 150.000 đồng/giấy phép (75.000 đồng/giấy phép đối với nhà ở riêng lẻ) (theo Nghị quyết số 17/2014/NQ-HĐND ngày 15/12/2014 của HĐND tỉnh Phú Thọ).

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (Phụ lục số 01 của Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng);

- Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế (Phụ lục số 03 của Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính :

- Đối với công trình trong đô thị:

+ Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;

+ Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt;

+ Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;

+ Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 82 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

+ Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phù hợp với từng loại giấy phép theo quy định tại các điều 8, 12 và 13 của Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016.

- Đối với công trình xây dựng không theo tuyến ngoài đô thị:

+ Phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản;

+ Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;

+ Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 82 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

+ Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phù hợp với từng loại giấy phép theo quy định tại các điều 8, 12 và 13 của Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016.

- Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị:

+ Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt;

+ Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;

+ Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 79 của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

+ Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 95, Điều 96 và Điều 97 của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.

- Đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

- Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

          - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;

- Nghị quyết số 17/2014/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh Phú Thọ về việc quy định mức thu phí, lệ phí, tỷ lệ (%) để lại cho các tổ chức, cá nhân thu một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 1

(Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

Kính gửi: …………………………………

 

1. Thông tin về chủ đầu tư:

- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): ………………………………………………………………

- Người đại diện: …………………………………… Chức vụ (nếu có): ………………….

- Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………

- Số nhà: ………………… Đường/phố ………………. Phường/xã ……………………….

- Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ……………………………………………………………...

- Số điện thoại: …………………………………………………………………………......

2. Thông tin công trình:

- Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………………….

- Lô đất số: ………………………. Diện tích ………………. m2.

- Tại số nhà: ………………………. Đường/phố ………………………………………….

- Phường/xã ………………………………….. Quận/huyện ………………………………

- Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………..

3. Nội dung đề nghị cấp phép:

3.1. Đi với công trình không theo tuyến:

- Loại công trình: ………………………………….. Cấp công trình: …………………….

- Diện tích xây dựng: ……… m2.

- Cốt xây dựng: ……… m

- Tổng diện tích sàn: …………m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

- Chiều cao công trình: ……..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đt, tầng lửng, tum).

- Số tầng: (ghi rõ stầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tng lửng, tum)

3.2. Đi với công trình theo tuyến trong đô thị:

- Loại công trình: ……………………………. Cấp công trình: …………………………

- Tổng chiều dài công trình: …………….. m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).

- Cốt của công trình: ………..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)

- Chiều cao tĩnh không của tuyến: …….. m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).

- Độ sâu công trình: ………….m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)

4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ………………………………………

- Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………

- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số …………. Cấp ngày …………..

- Tên chủ nhiệm thiết kế: …………………………………………………………………

- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………do ………….. Cấp ngày: …………………..

- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………

- Điện thoại: ………………………………………………………

- Giấy phép hành nghề số (nếu có): …………………cấp ngày …………………..

5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………… tháng.

6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Gửi kèm theo Đơn này các tài liu:

1 -

2 -

 

 

…… ngày ……tháng ….. năm ……
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 3

(Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016  của Bộ Xây dựng)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đc lp - T do - Hnh phúc
 

 

BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THIẾT KẾ

 

 

1. Tổ chức thiết kế: ……………………………………………………………………….

1.1. Tên: …………………………………………………………………………………..

1.2. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….

1.3. Số điện thoại: …………………………………………………………………………

1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh: ……………………………………………………….

2. Kinh nghiệm thiết kế: …………………………………………………………………..

2.1. Kê khai ít nhất 03 công trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:

a) ………………………………………..

b) ………………………………………..

2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:

a) Số lượng: ……………………………………………………………………………….

Trong đó:

- Kiến trúc sư: ……………………………………………………………………………..

- Kỹ sư các loại: ……………………………………………………………………………

b) Chủ nhiệm thiết kế:

- Họ và tên: …………………………………………………………………………………

- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ): ………………………………………………..

- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ): …………

c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê khai đi với tất cả các bộ môn):

- Họ và tên: ………………………………………………………………………………….

- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ): ………………………………………………..

- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ): …………

 

……….., Ngày …… tháng.... năm ....
Đại diện tổ chức, cá nhân thiết kế
(Ký ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Thủ tục: Cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp di dời công trình. 

a. Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.

- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cụ thể một lần, đầy đủ để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện.

+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu nhận, hẹn ngày trả cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn để xử lý.

- Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện:

+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, phòng chuyên môn phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, phòng chuyên môn có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, phòng chuyên môn có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép;

+ Căn cứ quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểm xây dựng công trình có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, UBND cấp huyện có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện theo quy định để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật;

+ Trong thời gian 12 ngày đối với công trình và nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; UBND cấp huyện căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng;

+ Trong  thời hạn 30 ngày làm việc (15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ và trình Lãnh đạo UBND xem xét cấp giấy phép xây dựng di dời công trình và chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả. Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì phòng chuyên môn phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo Lãnh đạo UBND xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định.

- Tổ chức mang phiếu hẹn trả kết quả đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.

- Cán bộ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện tiếp nhận phiếu hẹn và thu phí theo quy định.       

          b. Cách thức thực hiện:

          Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa UBND cấp huyện.

          c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

          * Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình  (Phụ lục số 01 của Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng);

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về quyền sở hữu công trình theo quy định của pháp luật.

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ tổng mặt bằng, nơi công trình sẽ được di dời tới tỷ lệ 1/50 - 1/500.

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200, mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 tại địa điểm công trình sẽ di dời tới.

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện.

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính phương án di dời theo quy định tại Khoản 5 Điều 97 Luật Xây dựng 2014.

- Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.

- Các tài liệu khác của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng: 

+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế;

+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm;

+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế (Phụ lục số 03 của Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng), kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế;

+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản cam kết bảo đảm an toàn cho công trình liền kề đối với trường hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ có công trình liền kề;

+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng;

          *  Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)

d. Thời hạn giải quyết: không quá 30 ngày (15 ngày với nhà ở riêng lẻ) làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

          e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.

          g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:  Giấy phép kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của UBND cấp huyện.

          h. Phí, lệ phí: Lệ phí cấp giấy phép xây dựng: 150.000 đồng/giấy phép (75.000 đồng/giấy phép đối với nhà ở riêng lẻ) (theo Nghị quyết số 17/2014/NQ-HĐND ngày 15/12/2014 của HĐND tỉnh Phú Thọ).

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (Phụ lục số 01 của Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng);

- Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế (Phụ lục số 03 của Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Đối với công trình trong đô thị:

+ Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;

+ Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt;

+ Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;

+ Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 82 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phù hợp với từng loại giấy phép theo quy định tại các điều 8, 12 và 13 của Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016.

- Đối với công trình xây dựng không theo tuyến ngoài đô thị:

+ Phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản;

+ Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;

+ Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 82 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phù hợp với từng loại giấy phép theo quy định tại các điều 8, 12 và 13 của Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016.

- Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị:

+ Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt;

+ Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;

+ Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 79 của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

+ Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 95, Điều 96 và Điều 97 của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.

- Đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

- Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

          - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;

- Nghị quyết số 17/2014/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh Phú Thọ về việc quy định mức thu phí, lệ phí, tỷ lệ (%) để lại cho các tổ chức, cá nhân thu một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 1

(Thông tư s 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

Kính gửi: …………………………………

 

1. Thông tin về chủ đầu tư:

- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): ………………………………………………………………

- Người đại diện: …………………………………… Chức vụ (nếu có): ………………….

- Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………….

- Số nhà: ………………… Đường/phố ………………. Phường/xã ……………………….

- Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ……………………………………………………………...

- Số điện thoại: …………………………………………………………………………......

2. Thông tin công trình:

- Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………………….

- Lô đất số: ………………………. Diện tích ………………. m2.

- Tại số nhà: ………………………. Đường/phố ………………………………………….

- Phường/xã ………………………………….. Quận/huyện ………………………………

- Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………..

3. Nội dung đề nghị cấp phép:

3.1. Đi với công trình không theo tuyến:

- Loại công trình: ………………………………….. Cấp công trình: …………………….

- Diện tích xây dựng: ……… m2.

- Cốt xây dựng: ……… m

- Tổng diện tích sàn: …………m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

- Chiều cao công trình: ……..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đt, tầng lửng, tum).

- Số tầng: (ghi rõ stầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tng lửng, tum)

3.2. Đi với công trình theo tuyến trong đô thị:

- Loại công trình: ……………………………. Cấp công trình: …………………………

- Tổng chiều dài công trình: …………….. m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).

- Cốt của công trình: ………..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)

- Chiều cao tĩnh không của tuyến: …….. m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).

- Độ sâu công trình: ………….m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)

4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ………………………………………

- Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………

- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số …………. Cấp ngày …………..

- Tên chủ nhiệm thiết kế: …………………………………………………………………

- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………do ………….. Cấp ngày: …………………..

- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………

- Điện thoại: ………………………………………………………

- Giấy phép hành nghề số (nếu có): …………………cấp ngày …………………..

5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………… tháng.

6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Gửi kèm theo Đơn này các tài liu:

1 -

2 -

 

 

…… ngày ……tháng ….. năm ……
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 3

(Thông tư số: 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đc lp - T do - Hnh phúc
--------------------------------- 

 

BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THIẾT KẾ

 

 

1. Tổ chức thiết kế: ………………………………………………………………………..

1.1. Tên: ……………………………………………………………………………………

1.2. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………..

1.3. Số điện thoại: ………………………………………………………………………….

1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh: ………………………………………………………...

2. Kinh nghiệm thiết kế: ……………………………………………………………………

2.1. Kê khai ít nhất 03 công trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:

a) ………………………………………..

b) ………………………………………..

2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:

a) Số lượng: …………………………….

Trong đó:

- Kiến trúc sư: ………………………………………………………………………………

- Kỹ sư các loại: ……………………………………………………………………………

b) Chủ nhiệm thiết kế:

- Họ và tên: ………………………………………………………………………………….

- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ): ………………………………………………...

- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ): …………

c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê khai đi với tất cả các bộ môn):

- Họ và tên: …………………………………………………………………………………

- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ): ………………………………………………..

- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ): …………

 

……….., Ngày …… tháng.... năm ....
Đại diện tổ chức, cá nhân thiết kế
(Ký ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Thủ tục: Cấp lại giấy phép xây dựng. 

a. Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.

- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cụ thể một lần, đầy đủ để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện.

+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu nhận, hẹn ngày trả cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn để xử lý.

- Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ và trình Lãnh đạo UBND xem xét cấp lại giấy phép xây dựng và chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả.

- Tổ chức mang phiếu hẹn trả kết quả đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.

          - Cán bộ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện tiếp nhận phiếu hẹn và thu phí theo quy định.

          b. Cách thức thực hiện:

          Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa UBND cấp huyện.

          c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

          * Thành phần hồ sơ:

          - Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng (Phụ lục 2 của Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng);

- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp (đối với trường hợp bị rách, nát).

          * Số lượng hồ sơ 02 (bộ):

d. Thời hạn giải quyết: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

          e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.

          g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao Giấy phép xây dựng.

            h. Phí, lệ phí: Không.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng (Phụ lục 2 của Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng);

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng chỉ cấp lại đối với các trường hợp bị rách, nát, hoặc bị mất.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

          - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;

- Nghị quyết số 17/2014/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh Phú Thọ về việc quy định mức thu phí, lệ phí, tỷ lệ (%) để lại cho các tổ chức, cá nhân thu một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 02

(Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ)

Kính gửi: ………………………………….

1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ): …………………………………………………………………

- Người đại diện: ………………………………… Chức vụ: ……………………………….

- Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………….

- Số nhà: ……………………… Đường (phố) ………………. Phường (xã) ………………

- Quận (huyện) ………………………………………. Tỉnh, thành phố: ……………………

- Số điện thoại: ………………………………………………………………………………….

2. Địa điểm xây dựng: …………………………………………………………………………

- Lô đất số: ……………………………………………. Diện tích ………………………..m2.

- Tại: ………………………………………………………. Đường: ………………………….

- Phường (xã) …………………………………………. Quận (huyện) ………………………

- Tỉnh, thành phố: ……………………………………………………………………………….

3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (s, ngày, cơ quan cấp)

Nội dung Giấy phép:

-

4. Nội dung đề nghị điều chỉnh so với Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị gia hạn/cấp lại):

-

5. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ………………………………………….

- Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………………………

- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số ……………. Cấp ngày ……………

- Tên chủ nhiệm thiết kế: …………………………………………..

- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………….do …………… Cấp ngày: ……………………

- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….

- Điện thoại: ……………………………………………………………………….

- Giấy phép hành nghề số (nếu có): ……………….. cấp ngày ………………………….

6. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết kế điều chỉnh/gia hạn: ……. tháng.

7. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Gửi kèm theo Đơn này các tài liu:

1 -

 

………. ngày……tháng ….. năm ……
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)

 

 

 

5. Thủ tục: Gia hạn giấy phép xây dựng. 

a. Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.

- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cụ thể một lần, đầy đủ để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện.

+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu nhận, hẹn ngày trả cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn để xử lý.

- Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ và trình Lãnh đạo UBND xem xét gia hạn giấy phép xây dựng và chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả.

- Tổ chức mang phiếu hẹn trả kết quả đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.

          - Cán bộ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện tiếp nhận phiếu hẹn và thu phí theo quy định.

          b. Cách thức thực hiện:

          Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa UBND cấp huyện.

          c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

          * Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng (Phụ lục 2 của Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng);

- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp (Thời hạn gia hạn giấy phép xây dựng được ghi trong giấy phép xây dựng được cấp).

          * Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)

d. Thời hạn giải quyết: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

          e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.

          g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:  Giấy phép có ghi nội dung gia hạn.

          h. Phí, lệ phí: Lệ phí cấp giấy phép xây dựng: 15.000 đồng/giấy phép (theo Nghị quyết số 17/2014/NQ-HĐND ngày 15/12/2014 của HĐND tỉnh Phú Thọ).

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng (Phụ lục 2 của Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Trong thời hạn 30 ngày, trước thời điểm giấy phép xây dựng hết hạn, nếu công trình chưa được khởi công, thì chủ đầu tư phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng. Mỗi giấy phép xây dựng chỉ được gia hạn tối đa 02 lần. Thời gian gia hạn mỗi lần là 12 tháng. Khi hết thời gian gia hạn giấy phép xây dựng mà chưa khởi công xây dựng thì chủ đầu tư phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

          - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;

- Nghị quyết số 17/2014/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh Phú Thọ về việc quy định mức thu phí, lệ phí, tỷ lệ (%) để lại cho các tổ chức, cá nhân thu một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 02

(Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xâydựng)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ)

Kính gửi: ………………………………….

1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ): …………………………………………………………………….

- Người đại diện: ………………………………… Chức vụ: ………………………………….

- Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………….

- Số nhà: ……………………… Đường (phố) ………………. Phường (xã) ………………….

- Quận (huyện) ………………………………………. Tỉnh, thành phố: ………………………

- Số điện thoại: ………………………………………………………………………………….

2. Địa điểm xây dựng: …………………………………………………………………………..

- Lô đất số: ……………………………………………. Diện tích ………………………..m2.

- Tại: ………………………………………………………. Đường: ………………………….

- Phường (xã) …………………………………………. Quận (huyện) ………………………..

- Tỉnh, thành phố: ……………………………………………………………………………….

3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (s, ngày, cơ quan cấp)

Nội dung Giấy phép:

-

4. Nội dung đề nghị điều chỉnh so với Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị gia hạn/cấp lại):

-

5. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: …………………………………………………….

- Tên đơn vị thiết kế: …………………………………………………………………………..

- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số ……………. Cấp ngày ……………..

- Tên chủ nhiệm thiết kế: …………………………………………..

- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………….do …………… Cấp ngày: ……………………

- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………

- Điện thoại: ……………………………………………………………………………………

- Giấy phép hành nghề số (nếu có): ……………….. cấp ngày ……………………………….

6. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết kế điều chỉnh/gia hạn: ……. tháng.

7. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Gửi kèm theo Đơn này các tài liu:

1 -

 

………. ngày……tháng ….. năm ……
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)

         

         

         

6. Thủ tục: Điều chỉnh giấy phép xây dựng. 

          a. Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.

- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cụ thể một lần, đầy đủ để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện.

+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu nhận, hẹn ngày trả cho tổ chức, cá  nhân và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn để xử lý.

- Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện:

+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, phòng chuyên môn phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, phòng chuyên môn có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, phòng chuyên môn có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép;

+ Căn cứ quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểm xây dựng công trình có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, UBND cấp huyện có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện theo quy định để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật;

+ Trong thời gian 12 ngày đối với công trình và nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; UBND cấp huyện căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng;

+ Trong  thời hạn 30 ngày làm việc (15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ và trình Lãnh đạo UBND xem xét điều chỉnh giấy phép xây dựng và chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả. Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì phòng chuyên môn phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo Lãnh đạo UBND xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định.

- Tổ chức mang phiếu hẹn trả kết quả đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.

- Cán bộ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện tiếp nhận phiếu hẹn và thu phí theo quy định.

          b. Cách thức thực hiện:

          Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa UBND cấp huyện.

          c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

          * Thành phần hồ sơ:

- Đối với công trình:

+ Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng (Phụ lục 2 của Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng);

+ Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;

+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công trình đề nghị điều chỉnh tỷ lệ 1/50 - 1/200;

+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản phê duyệt điều chỉnh thiết kế của người có thẩm quyền theo quy định kèm theo Bản kê khai điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thiết kế đối với trường hợp thiết kế không do cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế điều chỉnh của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.

- Đối với nhà ở riêng lẻ:

+ Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng (Phụ lục 2 của Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng);

+ Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;

+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công trình đề nghị điều chỉnh tỷ lệ 1/50 - 1/200. Đối với trường hợp yêu cầu phải được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thì phải nộp kèm theo báo cáo kết quả thẩm định thiết kế;

- Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại Điểm này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.

- Nội dung giấy phép xây dựng điều chỉnh được ghi trực tiếp vào giấy phép xây dựng đã cấp hoặc ghi thành Phụ lục riêng và là bộ phận không tách rời với giấy phép xây dựng đã được cấp.

*  Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)

d. Thời hạn giải quyết: không quá 30 ngày (15 ngày với nhà ở riêng lẻ) làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

          e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.

          g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:  Giấy phép hoặc phụ lục kèm theo giấy phép, kèm theo hồ sơ thiết kế điều chỉnh có đóng dấu của UBND cấp huyện.

          h. Phí, lệ phí: Không.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng (Phụ lục 2 của Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Trong quá trình xây dựng, trường hợp có điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung dưới đây thì chủ đầu tư phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng:

+ Thay đổi hình thức kiến trúc mặt ngoài của công trình đối với công trình trong đô thị thuộc khu vực có yêu cầu về quản lý kiến trúc;

+ Thay đổi một trong các yếu tố về vị trí, diện tích xây dựng; quy mô, chiều cao, số tầng của công trình và các yếu tố khác ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực chính;

+ Khi điều chỉnh thiết kế bên trong công trình làm thay đổi công năng sử dụng làm ảnh hưởng đến an toàn, phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường.

- Đối với công trình trong đô thị:

+ Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;

+ Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt;

+ Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;

+ Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 82 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

+ Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phù hợp với từng loại giấy phép theo quy định tại các điều 95, 96 và 97 của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.

- Đối với công trình xây dựng không theo tuyến ngoài đô thị:

+ Phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản;

+ Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;

+ Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 82 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

+ Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phù hợp với từng loại giấy phép theo quy định tại các điều 95, 96 và 97 của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.

- Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị:

+ Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt;

+ Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;

+ Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 79 của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

+ Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 95, Điều 96 và Điều 97 của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.

- Đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

- Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

          - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;

- Nghị quyết số 17/2014/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh Phú Thọ về việc quy định mức thu phí, lệ phí, tỷ lệ (%) để lại cho các tổ chức, cá nhân thu một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 02

(Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ)

Kính gửi: ………………………………….

1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ): …………………………………………………………………

- Người đại diện: ………………………………… Chức vụ: ……………………………….

- Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………….

- Số nhà: ……………………… Đường (phố) ………………. Phường (xã) ………………

- Quận (huyện) ………………………………………. Tỉnh, thành phố: ……………………

- Số điện thoại: ………………………………………………………………………………….

2. Địa điểm xây dựng: …………………………………………………………………………

- Lô đất số: ……………………………………………. Diện tích ………………………..m2.

- Tại: ………………………………………………………. Đường: ………………………….

- Phường (xã) …………………………………………. Quận (huyện) ………………………

- Tỉnh, thành phố: ……………………………………………………………………………….

3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (s, ngày, cơ quan cấp)

Nội dung Giấy phép:

-

4. Nội dung đề nghị điều chỉnh so với Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị gia hạn/cấp lại):

-

5. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ………………………………………….

- Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………………………

- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số ……………. Cấp ngày ……………

- Tên chủ nhiệm thiết kế: …………………………………………..

- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………….do …………… Cấp ngày: ……………………

- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….

- Điện thoại: ……………………………………………………………………….

- Giấy phép hành nghề số (nếu có): ……………….. cấp ngày ………………………….

6. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết kế điều chỉnh/gia hạn: ……. tháng.

7. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Gửi kèm theo Đơn này các tài liu:

1 -

 

………. ngày……tháng ….. năm ……
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)

 

(Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của UBND cấp huyện về lĩnh vực xây dựng theo Quyết định số 3440/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)

Các tin khác:
Giấy phép môi trường (28/06/2024 10:38)
Tìm kiếm:  
  CHIẾN LƯỢC - QUY HOẠCH
Kế hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021 - 2030, định hướng đến năm 2050
Ngày 30/12/2022, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 3602/QĐ-UBND về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021 - 2030, định hướng đến năm 2050.
  Người phát ngôn báo chí
DANH SÁCH NGƯỜI PHÁT NGÔN, CUNG CẤP THÔNG TIN CHO BÁO CHÍ CỦA UBND THÀNH PHỐ VÀ CÁC PHƯỜNG, XÃ
DANH SÁCH NGƯỜI PHÁT NGÔN, CUNG CẤP THÔNG TIN CHO BÁO CHÍ CỦA UBND THÀNH PHỐ VÀ CÁC PHƯỜNG, XÃ
  Thông Báo
Điều chỉnh một số hoạt động Tết Trung thu năm 2024
Do ảnh hưởng của cơn bão số 3 và việc khắc phục hậu quả sau mưa bão, cũng như chia sẻ khó khăn với các địa phương bị ảnh hưởng nặng nề sau cơn bão. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Việt Trì yêu cầu các Cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân...
  Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức,phong cách Hồ Chí Minh
Học Bác ở tinh thần nêu gương
Năm 1947, Đảng bộ và nhân dân xã Chu Hóa, thành phố Việt Trì vinh dự và tự hào khi được Chủ tịch Hồ Chí Minh chọn làm nơi ở, làm việc trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Đó là dấu son tiếp thêm động lực cho địa phương trong chặng...
  Văn minh Đô thị
Bạch Hạc tổ chức Hội thi tuyên truyền thực hiện Quy chế quản lý đô thị thành phố năm 2024
Ngày 09/8, tại phường Bạch Hạc đã diễn ra Hội thi tuyên truyền thực hiện Quy chế quản lý đô thị thành phố năm 2024. Tới dự có các đồng chí lãnh đạo Hội Cựu chiến binh; Hội LHPN Thành phố; Phòng Quản lý đô thị Thành phố; Thành Đoàn Việt...