Cập nhật ngày: 06/07/2019 12:06
DANH SÁCH SỐ ĐIỆN THOẠI ĐƯỜNG GIÂY NÓNG TIẾP NHẬN THÔNG TIN DỊCH BỆNH VÀ CÁC VI PHẠM TRONG PHÒNG CHỐNG BỆNH DTLCP
(Kèm theo văn bản số 1596/UBND-KT, ngày 27 /6/2019 của UBND Thành phố)
TT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Địa bàn |
Số điện thoại |
I |
UBND Thành phố |
|
|
|
1 |
Nguyễn Hữu Nhật |
Phó Chủ tich UBND TP – Phó trưởng Ban thường trực |
Toàn Thành phố |
0912057113 |
2 |
Phan Thanh Dương |
Trưởng phòng Kinh tế - Phó Trưởng ban |
Trưng Vương, Nông Trang |
0903467766 |
3 |
Nguyễn Thị Hoa |
Trạm trưởng trạm chăn nuôi và Thú y – Phó Trưởng Ban |
Kim Đức, Hy Cương |
0986890490 |
4 |
Phùng Thế Ngôn |
Trưởng công an thành phố - TV |
Bạch Hạc |
0913310063 |
5 |
Đỗ Trọng Khánh |
Phó Chỉ huy trưởng BCH quân sự - TV |
Minh Nông |
|
6 |
Phạm Quang Bình |
Trưởng phòng Tài chính – Kế hoạch – TV |
Tân Đức |
0912581368 |
7 |
Trần Ngọc Sơn |
Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường – TV |
Thanh Miếu |
0389989757 |
8 |
Bùi Tấn Nghĩa |
Trưởng phòng Quản lý đô thị - TV |
Gia Cẩm |
0383971668 |
9 |
Nguyễn Huy Hiền |
Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo – TV |
Minh Phương |
0913285964 |
10 |
Phan Thanh Nam |
Trưởng phòng Y tế - TV |
Vân Cơ |
0913160606 |
11 |
Nguyễn Thu Hiền |
Trưởng phòng Văn hóa – Thông tin - TV |
Bến Gót |
0932348118 |
12 |
Luyện Việt Hùng |
Đội trưởng đội QLTT số 1 |
Hùng Lô |
0945523456 |
13 |
Tạ Hữu Đông |
Trưởng Đài Truyền thanh – Truyền hình - TV |
Phượng Lâu |
0985488466 |
14 |
Nguyễn Quốc Tuấn |
Phó trưởng phòng Kinh tế- TV |
Vân Phú, Dữu Lâu |
0912634429 |
15 |
Nguyễn Văn Thái |
Phó trưởng phòng Kinh tế - TV |
Các chợ trên địa bàn Thành phố và Thanh Đình |
0982068071 |
16 |
Phạm Văn Mến |
Chủ tịch UBMT TQ - TV |
Tiên Cát, Sông Lô |
0912243093 |
17 |
Nguyễn T.Kim Khánh |
Chủ tịch Hội phụ nữ - TV |
Thọ Sơn |
0906076568 |
18 |
Nhạc Văn Tiến |
Chủ tịch Hội nông dân – TV |
Chu Hóa |
0913348638
|
19 |
Trần Quốc Tiến |
Chủ tịch Hội cựu chiến binh – TV |
Thụy Vân |
0382722684 |
21 |
Vũ Thị Thu Hằng |
Bí thư Thành đoàn Việt Trì - TV |
Tân Dân |
0983835584 |
II |
UBND các phường, xã |
|||
1 |
Lê Thế Thắng |
Chủ tịch phường Bạch Hạc |
Bạch Hạc |
0978357586 |
2 |
Đỗ Hữu Kửu |
Chủ tịch phường Thanh Miếu |
Thanh Miếu |
0936344888 |
3 |
Đinh Tuấn Linh |
Chủ tịch phường Thọ Sơn |
Thọ Sơn |
0915003951 |
4 |
Trần Ngọc Sơn |
Chủ tịch phường Tiên Cát |
Tiên Cát |
0912625175 |
5 |
Nguyễn Ngọc Anh |
Chủ tịch phường Nông Trang |
Nông Trang |
0913023845 |
6 |
Trần Thị Bích Lan |
Chủ tịch phường Vân Cơ |
Vân Cơ |
0974614223 |
7 |
Quang Tiến |
Chủ tịch phường Tân Dân |
Tân Dân |
0983005868 |
8 |
Đặng Văn Sỹ |
Chủ tịch phường Dữu Lâu |
Dữu Lâu |
0913564685 |
9 |
Nguyễn Thanh Tùng |
Chủ tịch phường Bến Gót |
Bến Gót |
0903402858 |
10 |
Lê Huy Hà |
Chủ tịch phường Gia Cẩm |
Gia Cẩm |
0912062262 |
11 |
Nguyễn Hoàng Nam |
Chủ tịch xã Phượng Lâu |
Phượng Lâu |
0982330608 |
12 |
Nguyễn Đức Quảng |
Chủ tịch xã Sông Lô |
Sông Lô |
0983188558 |
13 |
Nguyễn Thị Hà |
Chủ tịch xã Trưng Vương |
Trưng Vương |
0947514998 |
14 |
Nguyễn Văn Bằng |
Chủ tịch phường Minh Nông |
Minh Nông |
0903446025 |
15 |
Nguyễn Mạnh Hoàn |
Chủ tịch phường Minh Phương |
Minh Phương |
0912243040 |
16 |
Tạ Đức Hồng |
Chủ tịch xã Thụy Vân |
Thụy Vân |
0988365946 |
17 |
Nguyễn Xuân Thành |
Chủ tịch phường Vân Phú |
Vân Phú |
0945317888 |
18 |
Lương Chiến Thắng |
Chủ tịch xã Thanh Đình |
Thanh Đình |
0913023190 |
19 |
Cao Quang Huy |
Chủ tịch xã Chu Hóa |
Chu Hóa |
0982383315 |
20 |
Trần Anh Xuân |
Chủ tịch xã Hy Cương |
Hy Cương |
0912785714 |
21 |
Nguyễn Thị Tâm |
Chủ tịch xã Kim Đức |
Kim Đức |
0984265553 |
22 |
Nguyễn Tiến Đức |
Chủ tịch xã Hùng Lô |
Hùng Lô |
0912895206 |
23 |
Đỗ Xuân Ngọc |
Chủ tịch xã Tân Đức |
Tân Đức |
0974576105 |
HƯỚNG DẪN TẠM THỜI
Giết mổ, vận chuyển và tiêu thụ sản phẩm từ lợn khi có bệnh Dịch tả lợn Châu Phi (DTLCP)
I. QUẢN LÝ GIẾT MỔ, TIÊU THỤ SẢN PHẨM TỪ LỢN
1. Đối với cơ sở giết mổ trong phường, xã có dịch
Lợn đưa vào giết mổ phải khỏe mạnh, có xét nghiệm âm tính với bệnh DTLCP. Nếu tiêu thụ sản phẩm tại phường, xã thì không phải thực hiện xét nghiệm sản phẩm sau khi giết mổ; nếu tiêu thụ sản phẩm ở ngoài phường, xã thì phải có kết quả xét nghiệm âm tính với vi rút DTLCP.
2. Đối với cơ sở giết mổ trong phường, xã không có dịch
- Trường hợp lợn có nguồn gốc từ phường, xã có dịch: Lợn đưa vào giết mổ phải khỏe mạnh, có kết quả xét nghiệm âm tính với bệnh DTLCP. Nếu tiêu thụ trong phường, xã có dịch thì sản phẩm sau giết mổ không phải xét nghiệm vi rút DTLCP. Nếu tiêu thụ tại phường, xã không có dịch thì phải có kết quả xét nghiệm âm tính với vi rút DTLCP.
- Trường hợp lợn có nguồn gốc từ phường, xã không có dịch: Lợn đưa vào giết và sản phẩm của lợn sau khi giết mổ không cần phải xét nghiệm vi rút DTLCP. Sản phẩm được tiêu thụ trong và ngoài tỉnh. Nếu tiêu thụ ngoài tỉnh thì phải được kiểm dịch theo quy định.
3. Một số yêu cầu bắt buộc khác
- Cơ sở giết mổ phải đảm bảo điều kiện ATTP theo quy định.
- Lợn đưa vào giết mổ phải khỏe mạnh và có xác nhận nguồn gốc theo văn bản số 335/SNN-CNTY ngày 18/3/2019 của Sở NN và PTNT.
- Hiệu lực của phiếu trả lời kết quả xét nghiệm: Đối với lô hàng đăng ký vận chuyển để giết mổ có giá trị trong vòng 10 ngày kể từ ngày trả lời kết quả. Đối với sản phẩm sau giết mổ chỉ có giá trị đối với lô hàng đó.
- Yêu cầu đối với cơ sở kinh doanh sản phẩm từ lợn: chỉ được buôn bán sản phẩm từ lợn có xác nhận nguồn gốc và có kiểm soát của cơ quan thú y.
II. HƯỚNG DẪN LẤY MẪU XÉT NGHIỆM BỆNH DTLCP.
1. Loại mẫu xét nghiệm
- Mẫu máu: Áp dụng khi lấy mẫu lợn sống để vận chuyển đến cơ sở giết mổ.
- Mẫu thịt: Áp dụng khi lấy mẫu giám sát tại cơ sở giết mổ, bảo quản sản phẩm từ lợn sau giết mổ.
2. Số lượng mẫu
2.1. Đối với cơ sở chăn nuôi lợn được giám sát dịch bệnh
STT |
Lô lợn chuẩn bị xuất bán (con) |
Số lượng mẫu đơn cần lấy/lô lợn (mẫu) |
Số lượng mẫu gộp để xét nghiệm/lô lợn (mẫu) |
1 |
Dưới 100 con |
05 |
01 |
2 |
Từ 100 đến 200 con |
15 |
03 |
3 |
Trên 300 con |
30 |
06 |
2.2. Đối với cơ sở chăn nuôi lợn chưa được giám sát dịch bệnh
STT |
Lô lợn chuẩn bị xuất bán (con) |
Số lượng mẫu đơn cần lấy/lô lợn (mẫu) |
Số lượng mẫu gộp để xét nghiệm/lô lợn (mẫu) |
1 |
Dưới 100 con |
10 |
02 |
2 |
Từ 100 đến 200 con |
30 |
06 |
3 |
Trên 300 con |
60 |
12 |
2.3. Đối với trường hợp xuất bán sản phẩm từ lợn
STT |
Loại hình cơ sở |
Số lượng mẫu đơn cần lấy/lô (mẫu) |
Số lượng mẫu gộp để xét nghiệm/lô (mẫu) |
1 |
Cơ sở giết mổ tập trung, cơ sở bảo quản sản phẩm lợn sau giết mổ |
15 |
03 |
2 |
Cơ sở giết mổ nhỏ lẻ |
05 |
01 |
3. Lấy mẫu, gửi mẫu và chi phí xét nghiệm đối với chủ cơ sở chăn nuôi, giết mổ
- Thực hiện lấy mẫu xét nghiệm bệnh DTLCP và gửi mẫu hoặc đề nghị Trạm Chăn nuôi và Thú y hỗ trợ gửi mẫu đến cơ quan xét nghiệm. Quá trình lấy mẫu phải báo với Trạm Chăn nuôi và Thú y để giám sát.
- Chi trả toàn bộ chi phí (vật tư, công lấy mẫu, vận chuyển mẫu và chi phí xét nghiệm mẫu) để xuất bán lợn, sản phẩm từ lợn theo quy định./
.

Theo dòng sự kiện
CHIẾN LƯỢC - QUY HOẠCH
DỰ ÁN, HẠNG MỤC ĐẦU TƯ, ĐẤU THẦU
Người phát ngôn báo chí
Công Khai Ngân Sách
Thông Báo
Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức,phong cách Hồ Chí Minh

Quản lý đô thị
Văn minh Đô thị
