2. Cách thức thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Phòng Văn hóa& Thông tin thành phố Việt Trì.
- Địa chỉ: Số nhà 1166- Đường Hùng Vương- Phường Tiên Cát- Thành phố Việt Trì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh Karaoke (Mẫu số 03 của TT số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/05/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Bản sao công chứng hoặc chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có giá trị pháp lý.
+ Số lượng: 01 bộ.
4.. Thời hạn giải quyết:07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND thành phố Việt Trì.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Phí, lệ phí:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu lệ phí là 6.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu lệ phí là 12.000.000 đồng/giấy.
Theo Thông tư số 156/2012/TT- BTC ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke (Mẫu số 03 của TT số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/05/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Địa điểm hoạt động kinh doanh Karaoke phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo, di tích lịch sử- văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên.
- Phòng karaoke phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về phòng chống cháy nổ.
- Cửa phòng Karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài có thể nhìn thấy toàn bộ phòng.Nếu có khung thì không được quá hai khung dọc và ba khung ngang; diện tích khung không quá 15% diện tích cửa
- Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Phù hợp với quy hoạch về Karaoke của địa phương
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/02/2012.
- Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 25/7/2011.
- Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT. Có hiệu lực từ ngày 15/6/2012.
- Thông tư số 156/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường. Có hiệu lực từ ngày 05/11/2012.
- Quyết định số 16/2017/QĐ- UBND ngày 15 tháng 5 năm 2017 của UBND tỉnh Phú Thọ vể việc phân cấp quản lý và cấp giấy phép kinh doanh cho UBND thành phố Việt Trì và UBND thị xã Phú Thọ.
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP _________________ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________________________________________
|
………….., ngày…… tháng……. năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH KARAOKE
Kính gửi: UBND thành phố Việt Trì
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
(viết bằng chữ in hoa) ....................................................................................
- Địa chỉ: .......................................................................................................
- Điện thoại: ..................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.......................... ngày cấp........................ nơi cấp….................................................................................................................
2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép
- Địa chỉ kinh doanh: ......................................................................................
- Tên nhà hàng karaoke (nếu có): ...................................................................
- Số lượng phòng karaoke: .............................................................................
- Diện tích cụ thể từng phòng: ........................................................................
3.Cam kết
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động kinh doanh;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh./.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức) Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân) |